Bài toán
Đặt điện áp xoay chiều $u=100\sqrt 2.\cos(\omega t)$, $\omega $ thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch $AB$ gồm hai đoạn mạch $AM$ và $MB$ mắc nối tiếp. Đoạn mạch $AM$ gồm biến trở mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần, đoạn mạch $MB$ chỉ có một tụ điện. Khi $\omega = 100\pi (rad/s)$ thì điện áp hiệu dụng $U_{AM}$ không phụ thuộc vào giá trị của biến trở, đồng thời điện áp hiệu dụng $U_{MB} =100V$. Khi đó
A. $u_{AM}=100\sqrt 2.\cos(100\pi t + \dfrac{\pi }{3})$
B. $u_{AM}=200.\cos(100\pi t + \dfrac{\pi }{3})$
C. $u_{AM}=100\sqrt 2.\cos(100\pi t - \dfrac{\pi }{3})$
D. $u_{AM}=100\sqrt 2.\cos(100\pi t + \dfrac{\pi }{6})$
Đặt điện áp xoay chiều $u=100\sqrt 2.\cos(\omega t)$, $\omega $ thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch $AB$ gồm hai đoạn mạch $AM$ và $MB$ mắc nối tiếp. Đoạn mạch $AM$ gồm biến trở mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần, đoạn mạch $MB$ chỉ có một tụ điện. Khi $\omega = 100\pi (rad/s)$ thì điện áp hiệu dụng $U_{AM}$ không phụ thuộc vào giá trị của biến trở, đồng thời điện áp hiệu dụng $U_{MB} =100V$. Khi đó
A. $u_{AM}=100\sqrt 2.\cos(100\pi t + \dfrac{\pi }{3})$
B. $u_{AM}=200.\cos(100\pi t + \dfrac{\pi }{3})$
C. $u_{AM}=100\sqrt 2.\cos(100\pi t - \dfrac{\pi }{3})$
D. $u_{AM}=100\sqrt 2.\cos(100\pi t + \dfrac{\pi }{6})$
Lần chỉnh sửa cuối bởi 1 quản trị viên: