Tìm li độ tại thời điểm $t_{2}$ trước hoặc sau thời điểm $t_{1}$ một khoảng thời gian $\Delta t$

Bài toán
Một chất điểm M chuyển động với tốc độ 0,75 m/s trên đường tròn có đường kính 0,5 m. Hình chiếu M' của điểm M lên đường kính của đường tròn dao động điều hòa. Tại t=0, M' đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Khi t=8 s, hình chiếu M' qua li độ:
A. -10,17 cm theo chiều dương
B. -10,17 cm theo chiều âm
C. 22,64 cm theo chiều dương
D. 22,64 cm theo chiều âm
 
Bài toán
Một chất điểm M chuyển động với tốc độ 0,75 m/s trên đường tròn có đường kính 0,5 m. Hình chiếu M' của điểm M lên đường kính của đường tròn dao động điều hòa. Tại t=0, M' đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Khi t=8 s, hình chiếu M' qua li độ:
A. -10,17 cm theo chiều dương
B. -10,17 cm theo chiều âm
C. 22,64 cm theo chiều dương
D. 22,64 cm theo chiều âm
Lời giải
* Biên độ dao động $A=R=0,25m=25cm $.
* Tốc độ chuyển động tròn đều $v=\omega .R$ (đây cũng chính là vận tốc cực đại của M'). Suy ra $\omega = 3 \ \left(\text{rad}/\text{s}\right) $.
* Ban đầu M' đi qua VTCB theo chiều âm nên pha ban đầu của M' là $\dfrac{\pi }{2}$.
* Vậy P. T. D. Đ của M' là $x=25\cos \left(3t+\dfrac{\pi }{2}\right)\left(cm\right).$
* Thay t = 8s vào P. T. D. Đ ta được $x=+22,64cm$
* Tính đạo hàm tại $t = 8s$ của P. T. D. Đ dùng máy tính được $v=-31,8 <0$, suy ra M' đang chuyển động theo chiều âm.
 
Lời giải
* Biên độ dao động $A=R=0,25m=25cm $.
* Tốc độ chuyển động tròn đều $v=\omega .R$ (đây cũng chính là vận tốc cực đại của M'). Suy ra $\omega = 3 \ \left(\text{rad}/\text{s}\right) $.
* Ban đầu M' đi qua VTCB theo chiều âm nên pha ban đầu của M' là $\dfrac{\pi }{2}$.
* Vậy P. T. D. Đ của M' là $x=25\cos \left(3t+\dfrac{\pi }{2}\right)\left(cm\right).$
* Thay t = 8s vào P. T. D. Đ ta được $x=+22,64cm$
* Tính đạo hàm tại $t = 8s$ của P. T. D. Đ dùng máy tính được $v=-31,8 <0$, suy ra M' đang chuyển động theo chiều âm.
Bị lỗi công thức, anh sửa lại giúp rồi đó :D
 

Quảng cáo

Top