Zix.vn - Học online chất lượng cao

Trang học online chất lượng cao của học sinh Việt Nam.

Chọn diễn đàn thảo luận

  1. Vật lí 11
  2. Vật lí 12
  3. Vật lí 10

Giải Đăng nhập vào bet365_link bet365 khi bị chặn_hướng dẫn đăng ký bet365 tập SGK & SBT

Bài 37.1,37.2,37.3,37.4 trang 111 SBT Vật Lí 12

The Collectors

Moderator
Moderator
Câu hỏi:

37.1​

Trong quá trình phóng xạ của một chất, số hạt nhân phóng xạ
A. Giảm đều theo thời gian.
B. Giảm theo đường hypebol.
C. Không giảm.
D. Giảm theo quy luật hàm số mũ.
Phương pháp giải:
Sử dụng định luật phóng xạ: Số hạt nhân phóng xạ còn lại sau thời gian \(t\) là \(N = \dfrac{{{N_0}}}{{{2^{\dfrac{t}{T}}}}}\)
Lời giải chi tiết:
Định luật phóng xạ: Số hạt nhân phóng trong quá trình phóng xạ của một chất, số hạt nhân phóng xạ còn lại sau thời gian \(t\) là \(N = \dfrac{{{N_0}}}{{{2^{\dfrac{t}{T}}}}}\)
Vậy, trong quá trình phóng xạ của một chất, số hạt nhân phóng xạ giảm theo quy luật hàm số mũ.
Chọn D

37.2​

Giữa hằng số phân rã \(\lambda \) và chu kì bán rã \(T\) có mối liên hệ là:
A. \(\lambda  = \dfrac{{{\rm{const}}}}{T}.\)                 B. \(\lambda  = \dfrac{{\ln 2}}{T}.\)
C. \(\lambda  = \dfrac{{{\rm{const}}}}{{\sqrt T }}.\)                 D. \(\lambda  = \dfrac{{{\rm{const}}}}{{{T^2}}}.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính hằng số phóng xạ: \(\lambda  = \dfrac{{\ln 2}}{T}.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có hằng số phóng xạ \(\lambda  = \dfrac{{\ln 2}}{T}.\)
Chọn B

37.3​

Chỉ ra phát biểu sai.
Trong các phản ứng hạt nhân có sự bảo toàn
A. Động năng.
B. Động lượng.
C. Năng lượng toàn phần.
D. Điện tích.
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về phản ứng hạt nhân
Lời giải chi tiết:
Trong một phản ứng hạt nhân có định luật bảo toàn
+ Bảo toàn số nuclon
+ Bảo toàn điện tích
+ Bảo toàn năng lượng toàn phần
+ Bảo toàn động lượng
Chọn A

37.4​

Trong phóng xạ \(\alpha ,\) so với hạt nhân mẹ thì hạt nhân con ở vị trí nào?
A. Tiến \(1\) ô.                   B. Tiến \(2\) ô.
C. Lùi \(1\) ô.                     D. Lùi \(2\) ô.
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về phóng xạ \(\alpha \).
Lời giải chi tiết:
Phương trình phản ứng hạt nhân phóng xạ \(\alpha \): \(_X^AX \to _{Z - 2}^{A - 4}Y + _2^4\alpha \)
Như vậy, hạt nhân con bị lùi \(2\) ô
Chọn D
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp www.chungcun08giangbien.com nhé!!!
 
Bài 36.20 trang 110 SBT Vật Lí 12

The Collectors

Moderator
Moderator
Câu hỏi: Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì vận tốc của nó sẽ bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải
Sử dụng công thức tính động năng: \({{\rm{W}}_d} = \left[ {\dfrac{1}{{\sqrt {1 - {{\left( {\dfrac{v}{c}} \right)}^2}} }} - 1} \right]{E_0}\)
Lời giải chi tiết
Ta có \({{\rm{W}}_d} = \left[ {\dfrac{1}{{\sqrt {1 - {{\left( {\dfrac{v}{c}} \right)}^2}} }} - 1} \right]{E_0} = 0,5{E_0}\\ \Rightarrow v = \dfrac{{\sqrt 5 }}{3}c\)
 
Bài 36.19 trang 110 SBT Vật Lí 12

The Collectors

Moderator
Moderator
Câu hỏi: Bắn một đơteri vào một hạt nhân \({}_3^6Li,\) ta thu được hai hạt nhân \(X\) giống nhau.
a) Viết phương trình phản ứng và cho biết hạt nhân \(X\) là hạt nhân gì?
b) Phản ứng này tỏa hay thu năng lượng? Tính năng lượng này.
Cho khối lượng của hạt nhân \({}_3^6Li\) là \({m_{Li}} = 6,0145u;\) của hạt đơteri là \({m_H} = 2,0140u;\) của hạt nhân \(X\) là \({m_X} = 4,0015u; 1u = 931MeV/{c^2}.\)
Phương pháp giải
Sử dụng công thức tính năng lượng phản ứng \(Q = ({m_{truoc}} - {m_{sau}}){c^2}\)
Lời giải chi tiết
a) Phương trình phản ứng \(_1^2D + _3^6Li \to 2_2^4X\)
b) Năng lương phản ứng:
\(\begin{array}{l}Q = ({m_{truoc}} - {m_{sau}}){c^2}\\ = (2{m_X} - {m_D} - {m_{Li}}){c^2}\\ = (2.4,0015 - 2,014 - 6,0145)u{c^2}\\ = (2.4,0015 - 2,014 - 6,0145). 931\\ = 1,3965MeV > 0\end{array}\)
Phản ứng tỏa năng lượng
 
Bài 36.18 trang 110 SBT Vật Lí 12

The Collectors

Moderator
Moderator
Câu hỏi: Hạt nhân \({}_4^{10}Be\) có khối lượng \(10,0135u.\) Khối lượng của nơtron \({m_n} = 1,0087u,\) khối lượng của prôtôn \({m_p} = 1,0073u, 1u = 931Mev/{c^2}.\) Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \({}_4^{10}Be.\)
Phương pháp giải
Sử dụng công thức tính năng lượng liên kết \(\Delta E = \Delta m{c^2}\)
Sử dụng công thức tính độ hụt khối: \(\Delta m = Z{m_p} + (A - Z){m_n} - m\)
Sử dụng năng lượng liên kết riêng: \(\sigma  = \dfrac{{\Delta E}}{A}\)
Lời giải chi tiết
+ Năng lượng liên kết của \(_4^{10}Be\) là:
\(\begin{array}{l}\Delta {E_{Be}} = \Delta m{c^2}\\ = (Z{m_p} + (A - Z){m_n} - m){c^2}\\ = (4.1,0073 + 6.1,0087 - 10,0135)u{c^2}\\ = (4.1,0073 + 6.1,0087 - 10,0135). 931\\ = 63,2149MeV\end{array}\)
+ Năng lượng liên kết riêng của \(_4^{10}Be\) : \({\sigma _{Be}} = \dfrac{{\Delta {E_{Be}}}}{{{A_{Be}}}} = \dfrac{{63,2149}}{{10}} \approx 6,32(MeV/nuclon)\)
 
Bài 36.17 trang 110 SBT Vật Lí 12

The Collectors

Moderator
Moderator
Câu hỏi: Dùng một prôtôn có động năng \(5,45MeV\) bắn vào hạt nhân \({}_4^9Be\) đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân \(X\) và hạt \(\alpha .\) Hạt \(\alpha \) bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng \(4MeV.\) Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Tính năng lượng tỏa ra trong phản ứng này theo đơn vị \(MeV.\)
Phương pháp giải
Sử dụng bảo toàn động lượng trong phản ứng hạt nhân
Sử dụng công thức tính năng lượng phản ứng: \(Q = {{\rm{W}}_{{d_{sau}}}} - {{\rm{W}}_{{d_{truoc}}}}\)
Lời giải chi tiết
Phương trình phản ứng: \(_1^1p + _4^9Be \to _3^6X + \alpha \)
Bảo toàn động lượng \(\overrightarrow {{p_p}} = \overrightarrow {{p_X}} + \overrightarrow {{p_\alpha }} \)
1614822603700.png

Do \(\overrightarrow {{p_p}} \) vuông góc với \(\overrightarrow {{p_\alpha }} \) nên ta có
\(\begin{array}{l}p_X^2 = p_p^2 + p_\alpha ^2\\ \Leftrightarrow 2{m_X}{{\rm{W}}_X} = 2{m_p}{{\rm{W}}_P} + 2{m_\alpha }{{\rm{W}}_\alpha }\\ \Rightarrow {{\rm{W}}_X} = \dfrac{{{m_p}{{\rm{W}}_P} + {m_\alpha }{{\rm{W}}_\alpha }}}{{{m_X}}}\\ = \dfrac{{1.5,45 + 4.4}}{6} = 3,575MeV\end{array}\)
Năng lượng phản ứng
\(\begin{array}{l}Q = {{\rm{W}}_{{d_{sau}}}} - {{\rm{W}}_{{d_{truoc}}}}\\ = {{\rm{W}}_X} + {{\rm{W}}_\alpha } - {{\rm{W}}_p}\\ = 3,575 + 4 - 5,45 = 2,125MeV\end{array}\)
 

Quảng cáo

Top