Tài liệu Vật lí 10

Nơi chia sẻ tài liệu về Vật lí 10
Thư lê
Thư lê
từ vị trí A, người ta truyền cho vật vận tốc v1 = 4m/s. vật lên tới khi được độ cao h thì trượt...
Từ vị trí A, người ta truyền cho vật vận tốc v1 = 4m/s. Vật lên tới khi được độ cao h thì trượt xuống ống và khi trở lại vị trí A vật có vận tốc v2 = 3m/s. Biết góc alpha = 45°. Hãy tính độ cao h và hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
 
Viet Duy
Viet Duy
Tính điện dung tương đương,điện tích,hiệu điện thế của mỗi tụ trong các trường hợp sau
A) C1= 0.25microF, C2=1microF, C3= 3microF, U=12V: (tụ C2 nối tiếp C3) và song song C1
b) C1=C2= 2microF, C3= 1microF, U=10V:(tụ C2 song song C3) và nối tiếp C1
Em xin cảm ơn ạ (xin lỗi ad vì e không biết ghi kí hiệu micro)
 
HannaXoxo
HannaXoxo
Quãng đường trong chuyển động tròn đều
Ai giải giúp mình Đăng nhập vào bet365_link bet365 khi bị chặn_hướng dẫn đăng ký bet365 này với ạ
Một đồng hồ có kim giây dài 5cm. Tính đường đi của đầu mút kim giây trong thời gian 20 giây. Biết kim giây quay đều.
 
Ai giải giúp mình Đăng nhập vào bet365_link bet365 khi bị chặn_hướng dẫn đăng ký bet365 này với ạ
Một đồng hồ có kim giây dài 5cm. Tính đường đi của đầu mút kim giây trong thời gian 20 giây. Biết kim giây quay đều.
Lời giải
Trong 1 phút, tức 60 giây, kim giây quay được một vòng, tức $2\pi \left(rad\right)$
Vậy trong 20 giây, nó quay được một góc bằng $\varphi = \dfrac{2\pi }{3}$.
Đường đi của đầu mút kim giây trong thời gian 20 giây bằng:
$$s=R.\varphi \approx 10,467\left(cm\right)$$
 
Ai giúp e tìm tài liệu hay về lý 10 đc k ạ
Mọi người ai biết sách vật lý 10 nào hay để e học và ôn thi đội tuyển với đc k ạ!!
 
Trắc nghiệm nhanh kiến thức cơ bản đầu kì II
Câu 1: 1 xe có khối lượng $m= 100 \ \text{kg}$ chuyển động đều lên dốc dài 10 m, nghiêng $30^{0}$ so với đường ngang. Lực ma sát $F_{ms}$ = 10N. Công của lực kéo F (theo phương ngang song song với mặt phẳng nghiêng) khi xe lên hết dốc là:
A. 100J
B. 860J
C. 5100J
D. 4900J
Câu 2: Chọn phát biểu đúng:
Đại lương đặc trưng cho khả năng sinh công của 1 vật trong 1 đơn vị thời gian gọi là:
A. Công suất
B. Công phát động
C. Công cản
D. Công cơ học
Câu 3: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suất:
A. J. S
B. W
C. N. M/s
D. HP
Câu 4: Chọn phát biểu đúng
Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi thì:
A. Gia tốc của vật tăng gấp 2
B. Động năng của vật tăng gấp 4
C. Động lượng của vật tăng gấp 4
D. Thế năng của vật tăng gấp 2
Câu 5: Chọn phát biểu đúng:
Động năng của 1 vật tăng khi:
A. Vận tốc vật giảm
B. Vân tốc của vật không đổi
C. Các lực tác dung lên vật sinh công dương
D. Các lực tác dụng lên vật không sinh công
Câu 6: Khi 1 tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm đi 1 nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa:
A. Không đổi
B. Giảm 2 lần
C. Tăng gấp 4 lần
D. Tăng gấp 2 lần
Câu 7: 1 vân động viên có khối lượng 70 kg chạy đều hết quãng đường 180m trong thời gian 45 giây. Động năng của vận động viên đó là:
A. 315J
B. 560J
C. 875J
D. 140J
Câu 8: 1 vật có trong lượng 1N, có động năng 1J (lấy g= 10). Khi đó vận tốc của vật bằng:
A. 4,4 m/s
B. 1 m/s
C. 1,4 m/s
D. 0,45 m/s
Câu 9: Lò xo có độ cứng $k=200 \ \text{N}/\text{m}$, 1 đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo bị giãn 2 cm thi thế năng đàn hồi của hệ là:
A. 0,04 J
B. 400 J
C. 200 J
D. 10 J
Câu 10: Đơn vị của động lượng là:
A. N/s
B. N. M
C. Kg. M/s
D. N. M/s
 
Chương I: Động học chất điểm (phần 1)
Bài tập ví dụ: Một ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng với tốc độ trung bình là 40 km/h, sau đó ô tô đi từ Hải Phòng về Hà Nội với vận tốc trung bình 60km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả hành trình đó.
Lời giải
$v_{tb}\doteq \dfrac{S}{t}\doteq \dfrac{2S_{1}}{t_{1}+t_{2}}t_{1}= \dfrac{S_{1}}{v_{1}}; t_{2}=\dfrac{S_{2}}{v_{2}}\Rightarrow v_{tb}= \dfrac{2S_{1}}{\dfrac{S_{1}}{v_{1}}+\dfrac{S_{2}}{v_{2}}} =\dfrac{2}{\dfrac{1}{v_{1}}+\dfrac{1}{v_{2}}}Sau khi thay số ta được v_{tb}= 48 k \ \left(\text{m}/\text{}\right)h$
Sau đây là các Đăng nhập vào bet365_link bet365 khi bị chặn_hướng dẫn đăng ký bet365 tập tương tự.
Bài 1: 1 vân động viên xe đạp đi trên đoạn ABCD. Trên đoạn AB người đó đi với vận tốc 36 km/h mất 15 phút, trên đoạn BC với vận tốc 40 km/h trong 30 phút và trên đoạn CD với vận tốc 30 km/h trong 1 giờ 30 phút.
A. Tính quãng đường ABCD.
B. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường ABCD.
Bài 2: 1 người đi xe đạp chuyển động thẳng đều, đi một nửa quãng đường với vân tốc $v_{1}$ = 20 km/h và nửa quãng đường sau với vận tốc $v_{2}$ = 15 km/h. Xác định vân tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường.
Bài 3: Xe chạy trên đoạn đường AB với vận tốc trung bình 40 km/h. Biết nửa quãng đường đầu AC xe chuyển động với vân tốc $v_{1}$ = 30 km/h. Tìm vân tốc trên nửa đoạn đường còn lại BC=AC.
Bài 4: 1 người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng MN. Trên 1/3 đoạn đường đi với vận tốc 15 km/h, 1/3m đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 10 km/h và 1/3 đoạn đường cuối đi với vận tốc 5 km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường MN.
 

Tài liệu mới

Top